biểu phí dịch vụ trung tâm dji asc vietnam

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ TRUNG TÂM DJI ASC VIETNAM

Quý Khách hàng sẽ được thông báo về tất cả chi phí liên quan trước khi DJI ASC VietNam thực hiện dịch vụ.

TRÁCH NHIỆM CHI TRẢ CHI PHÍ CHO MỘT TRƯỜNG HỢP BẢO HÀNH NHƯ THẾ NÀO? 

Trách nhiệm chi phí của nhà sản xuất: 

  • Chi trả tất cả các chi phí xét nghiệm, chi phí vật liệu, chi phí linh kiện thiết bị thay thế, chi phí vận chuyển địa phương khi gửi trả sản phẩm sau bảo hành từ nhà máy đến điểm tiếp nhận của DJI ASC VietNam tại China hay Hongkong.

Trách nhiệm chi phí của DJI ASC VietNam

  • Là đại diện của DJI để xử lý các yêu cầu dịch vụ sau mua từ Khách Hàng của nhãn hiệu DJI tại Vietnam, DJI ASC VietNam có trách nhiệm Ứng trước một khoảng vốn theo yêu cầu của DJI cho việc nhập khẩu, dự trữ thiết bị, linh kiện lưu kho phục vụ cho dịch vụ bảo hành sau mua.
  • Chịu trách nhiệm liên tục cập nhật và cử nhân lực đào tạo tại nhà máy sản xuất để đảm bảo trình độ kỹ thuật viên đạt chứng chỉ trình độ sửa chữa theo yêu cầu của Nhà sản xuất.
  • Chịu trách nhiệm nhập khẩu và cung cấp linh kiện sửa chữa cho các Nhà Bán Lẻ hay Đại Lý phân phối đủ điều kiện cung cấp dịch vụ sửa chữa tại VietNam theo quy định và chính sách của DJI.
  • Tự chi trả các loại thuế kinh doanh, chi phí nhân công, phí mở case, phí đào tạo nhân lực, và tất cả các chi phí cần thiết khác để vận hành trung tâm bảo hành sửa chữa DJI Authorized Service Center tại VietNam. Đảm bảo thực hiện tốt trách nhiệm dịch vụ uỷ quyền từ DJI

Trách nhiệm chi trả phí của Nhà Phân Phối, Nhà Bán Hàng, Khách Hàng (nói chung):

  • Phí mở case yêu cầu xác minh dịch vụ bảo hành.
  • Chi phí vận chuyển gửi đi, nhận lại và chi phí phát sinh khác (nếu có) khi gửi thiết bị, linh kiện cần bảo hành về các Điểm Dịch Vụ ASC tại VietNam.
  • Chi phí vận chuyển 2 chiều từ trung tâm tiếp nhận bảo hành DJI ASC VietNam đến nhà sản xuất tại China hoặc Hongkong đối với các trường hợp xử lý báo hành tại nhà máy.
  • Tất cả các chi phí khác không được nhà sản xuất chi trả theo chính sách bảo hành của Nhà Sản Xuất. Phí chuyển đổi ngoại tệ (1,2%), phí vận chuyển phát sinh, phí rủi ro vận chuyển, phí kiểm định nhập khẩu hay thuế nhập khẩu linh kiện v.v. 
Lưu ý: Đây là trách nhiệm chi phí chung. Tuỳ vào hệ thống nhà phân phối khác nhau mà các khoản phí này có thể khác nhau, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp hàng hoá DJI của bạn để hỏi rõ các trách nhiệm thanh toán mà bạn (là một Nhà Bán Hàng thứ cấp) sẽ phải chi trả cho trách nhiệm bảo hành.
 

 1. Phí Mở Hồ Sơ Bảo Hành (Open Case fee):  Là chi phí dịch vụ cho việc mở hồ sơ, thu thập thông tin, xử lý, theo dõi một trường hợp yêu cầu dịch vụ bảo hành từ trung tâm Dịch vụ Bảo Hành Uỷ Quyền DJI ASC VietNam.
Phí mở hồ sơ bảo hành sẽ do Khách Hàng trực tiếp hay Nhà Bán Hàng chi trả cho khách hàng trực tiếp của họ tuỳ vào chính sách bán hàng của từng Nhà Bán Hàng có thể áp dụng khác nhau. Phí mở hồ sơ bảo hành phải được thanh toán trước, ngay khi ASC Vietnam tiếp nhận thiết bị yêu cầu bảo hành.

PHÍ DỊCH VỤ (VND)

MÃ DV

ÁP DỤNG CHO LOẠI THIẾT BỊ

300.000FOC0001 Phí mở case bảo hành cho Osmo Series
360.000FOC0003 Phí mở case bảo hành cho Ronin Series
300.000FOC0002 Phí mở case bảo hành cho Camera Zenmuse Serie
300.000FOC0005 Phí mở case bảo hành cho Drone Dân Dụng
300.000FOC0006 Phí mở case bảo hành cho Linh Kiện Chính
500.000FOC0007 Phí mở case bảo hành cho DJI Gimbal Ronin 2, Ronin 4D.
600.000FOC0008 Phí mở case bảo hành cho Drone Công Nghiệp (<6kg)
800.000FOC0009 Phí mở case bảo hành cho Drone Công Nghiệp (>6kg)
1.000.000FOC0010 Phí mở case bảo hành cho Drone Nông Nghiệp
300.000FSC0001 Phí dịch vụ kiểm tra lỗi bảo hành, lỗi sửa chữa sp dân dụng
500.000 - 1.000.000FSC0002 Phí dịch vụ kiểm tra lỗi bảo hành, lỗi sửa chữa sp công nghiệp

 

2. Phí vận chuyển nội địa 2 chiều: Là phí đóng gói hàng hoá thiết bị cùng phí vận chuyển đến các Trạm tiếp nhận của DJI ASC VIETNAM của cả 2 chiều đến và trả lại cho Khách Hàng.
Phí dịch vụ vận chuyển nội địa 2 chiều sẽ do Nhà Bán Hàng hay Khách Hàng chi trả và thanh toán trước. DJI ASC VIETNAM không nhận thanh toán hộ. 


3. Phí vận chuyển bảo hành quốc tế: Là chi phí đóng gói hàng hoá thiết bị cùng phí dịch vụ vận chuyển không bao gồm phí bảo hiểm hàng hoá hay thuế từ DJI ASC VietNam về Nhà Máy sản xuất của DJI hoặc trung tâm GKAS của DJI và chiều ngược lại. Chi phí vận chuyển quốc tế không cố định, sẽ được xác định ngay tại thời điểm chuyển hàng đi và ASC VIETNAM sẽ thông báo cho khách hàng trước. Các báo giá trước thời điểm đó chỉ mang tính tham khảo và có giá trị trong vòng 48h. 

Phí vận chuyển bảo hành quốc tế là trách nhiệm của Nhà Bán Hàng chính hãng phải chi trả cho Khách Hàng của mình, và phải được thanh toán cho DJI ASC VietNam trước khi hàng hoá được vận chuyển. DJI ASC Vietnam không nhận thanh toán hộ. DJI ASC VietNam không chịu trách nhiệm đền bù cho bất cứ thiệt hại nào xảy ra cho thiết bị hay Khách Hàng do việc thanh toán phí vận chuyển quốc tế chậm từ Nhà Bán Hàng. Nhà Bán Hàng sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp với Khách Hàng của mình.

Lưu ý:
* Trọng lượng tính phí vận chuyển sẽ được lấy giá trị lớn hơn giữa cân nặng sau đóng gói GW và cân nặng cồng kềnh theo thể tích sau khi đã đóng gói bao bì. 
* Cân nặng tối thiểu để áp phí vận chuyển là 1kg và được làm tròn hệ số x 1 trong trường hợp thiết bị được ship riêng lẻ theo yêu cầu của Khách Hàng.
* Công thức quy đổi cân nặng từ thể tích đường bay = Dài x Rộng x Cao (cm) / 5000 = Kg
* Phí vận chuyển chưa bao gồm các khoảng thuế & phí phát sinh khác tuỳ trường hợp (nếu có) và sẽ được thông báo case by case với Khách Hàng.

Cước phí vận chuyển 1 chiều tham khảo cập nhật ngày 1/12/2023 : (chưa gồm thuế, phụ phí giai đoạn cao điểm hay phụ phí phát sinh khác tuỳ từng trường hợp.)

LOẠI VẬN CHUYỂN

PHÍ /1Kg

CÂN NẶNG TỐI THIỂU

THỜI GIAN VẬN CHUYỂN /1 Chiều

 Vận chuyển hàng không quốc tế22 USD1KG7-14 NGÀY
 Vận chuyển đường bộ quốc tế15 USD1KG3-4 TUẦN
 Chuyển phát nhanh Fedex, DHL, UPtừ 35 USD1KG5-8 NGÀY


CƯỚC VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VN - HK 
(Áp dụng từ 15/12/2023 đến khi có thông báo mới)

BẢNG GIÁ PHÍ VẬN CHUYỂN BẢO HÀNH , SỬA CHỮA 2 CHIỀU QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO DRONE
STTLOẠI THIẾT BỊTRỌNG LƯỢNG TÍNH PHÍ (Kg)PHÍ VC AIR TRẢ HÀNG LỖI BH VỀ HÃNG (VN-HK)PHÍ VC AIR NHẬN HÀNG SAU XỬ LÝ VỀ VIETNAM (HK-VN)TỔNG PHÍ VẬN CHUYỂN 2 CHIỀU
   400.000/ 1 KG450.000 / Kg 
1Linh Phụ Kiện Khác Báo Phí Theo cân nặng thực tế sau đóng gói x 2 chiều.

2

DJI Mini SE (S)

1,25

499.200

561.600

1.060.800

3

DJI Mini SE Fly More Combo (S)

1,63

652.288

733.824

1.386.112

4

DJI Mini 2 (GL)

1,49

594.533

668.850

1.263.383

5

DJI Mini 2 Fly More Combo (EU)

2,42

967.200

1.088.100

2.055.300

6

DJI Mini 2 SE

1,18

471.040

529.920

1.000.960

7

DJI Mini 2 SE Fly More Combo

2,42

967.200

1.088.100

2.055.300

8

DJI Mini 3 (GL)

1,31

523.133

588.525

1.111.658

9

DJI Mini 3 (DJI RC) (GL)

1,40

559.860

629.843

1.189.703

10

DJI Mini 3 Fly More Combo (GL)

2,15

861.300

968.963

1.830.263

11

DJI Mini 3 Fly More Combo (DJI RC) (GL)

2,19

874.640

983.970

1.858.610

12

DJI Mini 3 Fly More Combo Plus (GL)

2,19

874.640

983.970

1.858.610

13

DJI Mini 3 Fly More Combo Plus (DJI RC) (GL)

2,19

874.640

983.970

1.858.610

14

DJI Mini 3 Pro (GL)

1,29

514.267

578.550

1.092.817

15

DJI Mini 3 Pro (DJI RC) (GL)

1,34

537.600

604.800

1.142.400

16

DJI Mini 4 Pro (GL)

1,06

422.000

474.750

896.750

17

DJI Mini 4 Pro (DJI RC 2) (GL)

1,12

449.333

505.500

954.833

18

DJI Mini 4 Pro Fly More Combo (DJI RC 2) (GL)

2,10

841.000

946.125

1.787.125

19

DJI Mini 4 Pro Fly More Combo Plus (DJI RC 2) (GL)

2,10

841.000

946.125

1.787.125

20

DJI AIR 2S (EU)

2,20

880.000

990.000

1.870.000

21

DJI AIR 2S Fly More Combo (EU)

3,18

1.272.000

1.431.000

2.703.000

22

DJI Mavic Air 2S Plus

3,23

1.290.000

1.451.250

2.741.250

23

DJI Air 3 (DJI RC-N2)

1,76

705.600

793.800

1.499.400

24

DJI Air 3 Fly More Combo (DJI RC 2)

3,21

1.282.160

1.442.430

2.724.590

25

DJI Air 3 Fly More Combo (DJI RC-N2)

3,21

1.282.160

1.442.430

2.724.590

26

DJI Mavic 3 

2,39

954.027

1.073.280

2.027.307

27

DJI Mavic 3 Fly More Combo

5,88

2.352.000

2.646.000

4.998.000

28

DJI Mavic 3 Cine Premium Combo

5,88

2.352.000

2.646.000

4.998.000

29

DJI Mavic 3 Classic(EU)

2,40

960.000

1.080.000

2.040.000

30

DJI Mavic 3 Classic (DJI RC)(EU)

2,40

960.000

1.080.000

2.040.000

31

DJI Mavic 3 Pro(DJI RC)(EU)

2,64

1.056.000

1.188.000

2.244.000

32

DJI Mavic 3 Pro Fly More Combo(DJI RC)

4,41

1.762.400

1.982.700

3.745.100

33

DJI Mavic 3 Pro Fly More Combo(DJI RC PRO)

4,71

1.884.267

2.119.800

4.004.067

34

DJI Mavic 3 Pro Cine Premium Combo

4,76

1.903.467

2.141.400

4.044.867

35

DJI Avata

1,20

479.232

539.136

1.018.368

36

DJI Avata Pro-View Combo (DJI RC Motion 2)

2,60

1.040.000

1.170.000

2.210.000

37

DJI Avata Explorer Combo

2,56

1.022.667

1.150.500

2.173.167

* Bản Cước phí cơ bản tham khảo, thực tế sẽ cân nặng theo từng trường hợp cụ thể.
 
BẢNG GIÁ PHÍ VẬN CHUYỂN BẢO HÀNH , SỬA CHỮA 2 CHIỀU QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CAMERA, HANDHELD
STTLOẠI THIẾT BỊTRỌNG LƯỢNG TÍNH PHÍ (Kg)PHÍ VC AIR TRẢ HÀNG LỖI BH VỀ HÃNG (VN-HK)PHÍ VC AIR NHẬN HÀNG SAU XỬ LÝ VỀ VIETNAM (HK-VN)TỔNG PHÍ VẬN CHUYỂN 2 CHIỀU
   400.000 / Kg400.000 / Kg 
* Cước phí cơ bản tham khảo, thực tế sẽ cân nặng theo từng trường hợp cụ thể.
      

1

Osmo Action 2 

0,30

121.200

121.200

242.400

2

Osmo Action 2 Dual 

0,39

155.200

155.200

310.400

3

Osmo Action 3 Standard Combo

0,33

133.200

133.200

266.400

4

Osmo Action 3 Adventure Combo

0,84

335.750

335.750

671.500

5

Osmo Action 4 Standard Combo

0,33

130.000

130.000

260.000

6

Osmo Action 4 Adventure Combo

0,77

306.667

306.667

613.333

7

DJI Pocket 2

0,27

109.600

109.600

219.200

8

DJI Pocket 2 Creator Combo

0,42

168.800

168.800

337.600

9

Osmo Pocket 3

0,37

148.480

148.480

296.960

9

Osmo Pocket 3 Creator Combo

0,78

310.464

310.464

620.928

10

Osmo Mobile 6

0,70

280.283

280.283

560.567

11

Osmo Mobile 6 (Platinum Gray)

0,60

241.000

241.000

482.000

12

Osmo Mobile SE

0,76

305.760

305.760

611.520

13

DJI RSC 2

3,00

1.199.520

1.199.520

2.399.040

14

DJI RSC 2 Pro Combo

4,71

1.882.920

1.882.920

3.765.840

15

DJI RS 2

4,71

1.882.920

1.882.920

3.765.840

16

DJI RS 2 Combo

4,39

1.755.600

1.755.600

3.511.200

17

DJI RS 2 Pro Combo

5,22

2.086.240

2.086.240

4.172.480

18

DJI RS 3

2,22

889.200

889.200

1.778.400

19

DJI RS 3 Combo

4,65

1.860.480

1.860.480

3.720.960

20

DJI RS 3 Pro

4,32

1.726.667

1.726.667

3.453.333

21

DJI RS 3 Pro Combo

4,32

1.726.667

1.726.667

3.453.333

22

DJI RS 3 Mini

2,37

948.480

948.480

1.896.960

23

Ronin - SC

3,17

1.269.840

1.269.840

2.539.680

24

DJI Mic(FCC)

0,52

207.200

207.200

414.400

25

DJI Mic (1 TX + 1 RX) (FCC)

0,24

95.040

95.040

190.080

26

DJI Mic 2 (1 TX + 1 RX)(FCC

0,24

95.733

95.733

191.467

27

DJI Mic 2 (2 TX + 1 RX + Charging Case)(FCC)

0,57

228.096

228.096

456.192

28

DJI Mic 2 Transmitter

0,23

91.728

91.728

183.456

29DJI Robomaster S175.950.0002.800.0003.150.000
* Bản Cước phí cơ bản tham khảo, thực tế sẽ cân nặng theo từng trường hợp cụ thể.
 
BẢNG GIÁ PHÍ VẬN CHUYỂN BẢO HÀNH , SỬA CHỮA 2 CHIỀU VỀ NHÀ SX ÁP DỤNG CHO DRONE CÔNG NGHIỆP
STTLOẠI THIẾT BỊTRỌNG LƯỢNG TÍNH PHÍ (Kg)TỔNG PHÍ VC BẢO HÀNH 2 CHIỀUPHÍ VC AIR TRẢ HÀNG LỖI VỀ NHÀ MÁY (VN-HK)PHÍ VC AIR NHẬN HÀNG SAU XỬ LÝ VỀ VIETNAM (HK-VN)
    400.000 / Kg400K - 450K / 1Kg
1DJI Mavic 2 Enterprise Advance75.950.0002.800.0003.150.000
2DJI PT4 RTK Se119.350.0004.400.0004.950.000
3DJI PT4 Multispectral119.350.0004.400.0004.950.000
4DJI Phantom 4 RTK119.350.0004.400.0004.950.000
5DJI Matrice 302017.000.0008.000.0009.000.000
6DJI Matrice 30T2017.000.0008.000.0009.000.000
7DJI Matrice M300 RTK4034.000.00016.000.00018.000.000
8DJI Inspire 22420.400.0009.600.00010.800.000
9DJI RC Pro1,51.275.000600.000675.000
10Pin Air/ Mini/ Mavic/ Mavic 2 En0,5425.000200.000225.000
11Pin Phantom Series0,8680.000320.000360.000
12Pin TB30 / TB50/ TB 601850.000400.000450.000
13Pin WB470,5425.000200.000225.000
14Trạm Sạc BS60 cho Matrice 3001512.750.0006.000.0006.750.000
* Bản Cước phí cơ bản tham khảo, thực tế sẽ cân nặng theo từng trường hợp cụ thể.

XIN LƯU Ý! CÂN NẶNG ĐƯỢC TÍNH LÀ CÂN NẶNG TÍNH PHÍ SAU KHI ĐÓNG GÓI BAO BÌ
 

4. Phí chuyển đối ngoại tệ & thanh toán cho các loại Thuế: Nhà Bán hàng sẽ chi trả chi phí chuyển đổi ngoại tệ và các khoảng thuế phát sinh cho mỗi trường hợp bảo hành hợp lệ, bao gồm nhưng không giới hạn thuế VAT, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặt biệt cho linh phụ kiện nhập khẩu để thay thế cho các trường hợp bảo hành cho thiết bị đã bán cho Khách Hàng của họ.

Phí chuyển đổi ngoại tệ: Bằng 1,2% tổng giá trị linh kiện thiết bị thay thế Bảo Hành.
Các loại Thuế (nếu có) sẽ được thông báo cho Nhà Bán Hàng theo từng trường hợp và phải được xác nhận đồng ý chi trả cho Khách Hàng từ Nhà Bán Hàng trước khi DJI ASC VietNam thực hiện dịch vụ . DJI ASC Vietnam không nhận thanh toán hộ.


5. Phí Lưu Kho Bị Động: 20.000 vnd / 1 ngày (hai mươi ngàn đồng /1 ngày). Là một mức phí dịch vụ lưu kho phát sinh sẽ tự động được cộng thêm trong trường hợp quá hạn 3 ngày kể từ ngày ASC VietNam thông báo trả lại thiết bị cho Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng của Họ và khách hàng không đến nhận lại thiết bị cũng như không có phản hồi nào hay sự đồng ý gia hạn nào khác của DJI ASC VietNam được ghi nhận bằng văn bản. Phí lưu kho bị động sẽ được tính từ ngày thứ 4 sau thông báo cuối cùng và sẽ được cộng vào biên nhận thanh toán khi giao trả thiết bị cho Khách Hàng.

DJI ASC VietNam sẽ KHÔNG chịu trách nhiệm đền bù cho bất cứ hư hại phát sinh mới nào xảy ra cho thiết bị trong quá trình lưu kho bị động. Quá thời hạn lưu kho bị động (45 ngày) ASC Vietnam được quyền xử lý thiết bị theo chính sách "Xử Lý Quá Hạn & Nợ" đã được công bố mà không phải chịu bất cứ một trách nhiệm đền bù nào bao gồm cả việc hoàn trả lại thiết bị.


6. Phí Lưu Kho Bảo Quản Chủ Động: 60.000 vnd/ 1 ngày (sáu mươi ngàn đồng /1ngày). Là một mức phí dịch vụ phát sinh sẽ được cộng thêm theo yêu cầu dịch vụ từ Nhà Bán Hàng/Khách Hàng trong trường hợp nhận được thông báo của ASC VietNam về việc trả lại thiết bị và Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng phản hồi đồng ý sử dụng dịch vụ ký gửi thiết bị lưu kho có bảo quản. Phí này phải được thanh toán trước dựa theo thời gian yêu cầu cụ thể từ Nhà Bán Hàng/ Khách hàng. DJI ASC VietNam sẽ chịu trách nhiệm bảo quản và đền bù cho bất cứ hư hại phát sinh nào (loại trừ lỗi ban đầu nếu chưa được xử lý) trong quá trình Khách Hàng sử dụng dịch vụ lưu kho chủ động.

Đến trước thời hạn cam kết dịch vụ 1 ngày, DJI ASC VietNam sẽ kiểm tra, bay test tình trạng thiết bị (có quay hình) trước khi bàn giao cho khách hàng. Trường hợp tại thời điểm này và quá thời hạn Lưu Kho Chủ Động 3 ngày, nếu không có bất cứ yêu cầu gia hạn nào từ Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng thiết bị sẽ tự động được chuyển gói dịch vụ thành "Lưu Kho Bị Động" và đồng thời cũng sẽ chuyển sang thụ hưởng chính sách của dịch vụ lưu kho bị động.

Kể từ thời điểm này, DJI ASC VietNam sẽ KHÔNG chịu trách nhiệm đền bù cho bất cứ hư hại phát sinh mới nào xảy ra cho thiết bị trong quá trình lưu kho bị động. Quá thời hạn lưu kho bị động (45 ngày) ASC Vietnam được quyền xử lý thiết bị theo chính sách "Xử Lý Quá Hạn & Nợ" đã được công bố mà không phải chịu bất cứ một trách nhiệm đền bù nào bao gồm cả việc hoàn trả lại thiết bị.


7. Phí dịch vụ Bảo Hành đối với các Thiết Bị Xách Tay (Khách Hàng có thể xem định nghĩa thiết bị xách tay tại mục "Định Nghĩa - giải thích từ ngữ"). Ngoài phí mở case, đối với các thiết bị xách tay, Khách hàng sẽ chi trả toàn bộ chi phí bảo hành khác bao gồm nhưng không giới hạn Phí vận chuyển 2 chiều, thuế nhập khẩu, phí nhân công, phí phân tích lỗi v.v theo từng trường hợp cụ thể và sẽ được ASC VietNam thông báo trước tới Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng.


8. Thuế: Biểu phí được công bố trên DJI ASC VietNam chưa bao gồm các loại thuế. Khách hàng /Nhà Bán hàng có nhu cầu xuất hoá đơn vui lòng thông báo trước khi sử dụng dịch vụ. Sau khi thanh toán mọi yêu cầu liên quan đến xuất VAT sẽ không được tiếp nhận. 
Lưu ý: Xuất hoá đơn thuế chỉ áp dụng cho các trường hợp bảo hành, vận chuyển cho thiết bị có nguồn gốc xuất xứ. Là hàng hoá, linh kiện nhập khẩu chính nghạch, chính hãng và nhà phân phối cần đảm bảo cung cấp các chứng từ lien quan khi được yêu cầu. DJI ASC VietNam sẽ kiểm tra tính hợp lệ và có quyền từ chối nếu không có đầy đủ chứng từ cần cung cấp. 


9. Hình Thức Thanh Toán: 100%. Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng sẽ thanh toán tất cả các chi phí được thông báo trước 100% trước khi ASC Vietnam thực hiện dịch vụ. 
DJI ASC VietNam từ chối mọi trách nhiệm đền bù về kinh tế bao gồm cả phát sinh thêm hư hỏng khi lưu kho lâu ngày phát sinh từ việc các trường hợp Sửa chữa/ Bảo hành bị tạm dừng dịch vụ vì lý do chậm thanh toán phí. ASC Vietnam có quyền yêu cầu một khoảng đền bù thiệt hại hoặc chi phí vận hành phát sinh do việc thanh toán chậm phí gây ra bởi Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng.


10. Thời Hạn Thanh Toán: Ngay đối với trường hợp mở Case bảo hành/ dịch vụ. Trong vòng 24h sau khi nhận được yêu cầu thanh toán cho các khoản chi phí khác.

Chúng tôi sẽ thông báo các loại phí theo tiến trình sau:

  1. Phí mở case, thanh toán ngay khi tiếp nhận thiết bị. (Do Nhà bán hàng thanh toán cho Khách hàng)
  2. Phí vận chuyển cho dịch vụ bảo hành áp dụng đối với Nhà Bán Hàng và chi phí phát sinh khác nếu có hoặc các dự trù chi phí phát sinh khác có thể có.
    Chi phí sửa chữa sau khi kiểm tra các hư hại và quyết định giải pháp xử lý trong trường hợp thiết bị không đủ điều kiện để bảo hành.
  3. Phí phát sinh (nếu có) trong trường hợp có hư hại phụ thuộc còn xót lại hay từ phí lưu kho hoặc các chi phí phát sinh cho sản phẩm dịch vụ thêm khác.
  4. Với mỗi giai đoạn mới có phát sinh chi phí ASC VietNam sẽ thông báo trực tiếp hoặc gửi phiếu yêu cầu thanh toán và thời hạn thanh toán đến cho khách hàng/ Nhà Bán Hàng.

Quá 3 ngày thời hạn thanh toán từ khi nhận được thông báo thanh toán phí từ DJI ASC VietNam mà không có ý kiến đòng ý của chúng tôi bằng văn bản đồng nghĩa với việc Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng vi phạm chính sách. Dịch vụ sẽ ngay lập tức dừng hoặc huỷ trả tuỳ theo từng trường hợp. Các chi phí đã thanh toán trước đó sẽ không được hoàn lại. Khoản nợ chưa trả của Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng vẫn phải được thanh toán trước khi DJI ASC VietNam hoàn trả lại thiết bị.


11. Nợ: Không công nợ.
DJI ASC VietNam Không áp dụng chính sách nợ thanh toán cho bất cứ dịch vụ nào bao gồm cả dịch vụ bảo hành. Các thanh toán phải được đảm bảo trước khi dịch vụ được thực hiện.


12. Các Khoản Hoàn (Tiền/ Thiết Bị nếu có):

Các khoản hoàn nếu có sẽ được thông báo trước cho Nhà Bán Hàng trong mỗi case bảo hành. Thời gian nhận hoàn tiền/ thiết bị là trong vòng 3 ngày (tiền) và 7 ngày (thiết bị) kể từ khi các khoản này được chuyển đến tài khoản hoặc giao đến kho hàng của DJI ASC Vietnam tại VietNam bởi DJI GKAS.

Đối với các khoản hoàn bằng tiền mặt hoặc thiết bị (1 đổi 1 mới). Nhà Bán Hàng có trách nhiệm sử dụng nguồn lực của mình giao trả cho khách hàng trực tiếp của mình trước và nhận lại của DJI ASC VietNam sau.


13. Bất Khả Kháng (xem định nghĩa về trường hợp này tại phần diễn giải từ ngữ):

Khi DJI ASC VietNam thông báo trường hợp bất khả kháng mà có gây ảnh hưởng đến vận chuyển hàng hoá 2 chiều không thực hiện được, ASC VietNam sẽ vẫn mở hồ sơ bảo hành để thu thập thông tin và xử lý (trong giới hạn cho phép không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng). Tuy nhiên các thiết bị chờ chuyển trả về nhà máy sẽ được ASC VietNam hoàn lại cho Nhà Bán Hàng hay Khách Hàng tự bảo quản. Các chi phí vận chuyển cũng có thể được gia hạn cho đến khi dịch vụ vận chuyển được mở lại. 

Nhà Bán Hàng/ Khách Hàng có thể quyết định sử dụng dịch vụ lưu kho có tính phí của trung tâm trong trường hợp này.